Mô tả
Nhúng chìm thước vào bể (theo phương thẳng đứng), hoặc đổ đầy nước vào thước và đọc chỉ số.
Giải thích chỉ số trên thước đo độ mặn
– Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hoà tan trong nước biển.
– Tỉ trọng: được định nghĩa là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỉ trọng của nước tinh khiết (tại nhiệt độ nhất định)
Bảng đo độ mặn của nước
– Nước ngọt: 0.01 – 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
– Nước ngọt nhạt: 0.01 – 0.2 ppt
– Nước ngọt lợ: 0.2 – 0.5 ppt
– Nước lợ: 0.5 – 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
– Nước lợ nhạt: 0.5 – 4 ppt
– Nước lợ vừa: 4 – 18 ppt
– Nước lợ mặn: 18 – 30 ppt
– Nước mặn: trên 30 ppt
– Nước biển: 30 – 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông)
– Nước quá mặn: 40 – 300 ppt (một số hồ, vịnh, vũng)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.